CAO HUYẾT ÁP - TIỀN SẢN GIẬT
1. Định nghĩa, tần suất mắc bệnh:
- Huyết áp (HA) >= 140/90 mmHg
- Phụ nữ mang thai HA >= 140/90 mmHg, trước tuần thứ 20 tuổi thai, là cao huyết áp mạn
- Tiền sản giật (TSG): tăng HA + đạm niệu, sau tuần thứ 20 tuổi thai
Ở Việt Nam (2018) bệnh tiền sản giật chiếm tỉ lệ cao tử vong mẹ
2. Yếu tố nguy cơ
- Mẹ >= 40 tuổi hay 20 tuổi
- Thụ tinh ống nghiệm (IVF)
- Bản thân hoặc gia đình đã từng bị tiền sản giật
- Có bệnh lý giảm tiểu cầu
- CHA mạn hoặc bệnh lý thận mạn
- Đái tháo đường loại 1 hoặc loại 2
- Bệnh Lupus đỏ
- Béo phì
3. Theo huyết áp tại nhà
- HA >= 140/90 mmHg đến ngay cơ sở y tế gần nhất
- Các triệu chứng cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất: nhức đầu, nhìn mờ, đau thượng vị, buồn nôn - nôn nhiều, tiểu màu nâu sậm
4. Biến chứng nguy hiểm của tiền sản giật nặng
- Sản giật
- Hội chứng HELLP (tán huyết, tăng men gan, giảm tiểu cầu)
- Phù phổi cấp
- Ảnh hưởng đối với thai nhi: nhau bong non, thai chậm tăng trưởng trong tử cung, thai chết lưu trong tử cung.
5. Dấu hiệu
- Tiền sản giật chưa dấu hiệu nặng:
+ Tăng huyết áp
+ Tăng cân nhanh
+ Phù nề
+ Đạm niệu
- Tiền sản giật dấu hiệu nặng:
+ Đau đầu
+ Buồn nôn, nôn
+ Đau thượng vị
+ Hoa mắt, mắt mờ
6. Chế độ dinh dưỡng cho thai phụ cao huyết áp, tiền sản giật. Mục tiêu:
- Cung cấp đủ năng lượng hằng ngày
- Tăng cân phù hợp
- Sự phát triển của thai nhi
- HA mục tiêu 140/90 mmHg
7. Tháp cân đối dinh dưỡng, Bảng tăng cân phù hợp trong thai kỳ (tham khảo file)
8. Nguyên tắc điều trị
- Chấm dứt thai kỳ ở thời điểm thích hợp, chú ý xem xét lợi ích cho cả thai phụ và thai nhi
9. Khẩu phần
- Đường: 60 - 70; Đạm: 10 - 15; Chất béo: 20 - 25
- Hẹn chế muối: 5g muối, hạn chế các món chiên xào, thực phẩm giàu cholesterol, thịt đỏ, thức ăn nhanh
- Tăng cường rau củ, trái cây tươi, đậu, chất xơ 200 - 300gr/ngày
H.N