U xương ác tính là gì? Ung thư xương là khối u ác tính xuất phát từ các tế bào của xương, hay gặp nhất là ung thư xương tạo xương và tạo sụn. Ung thư xương thường gặp ở thiếu niên và thanh niên trẻ, nam gặp nhiều hơn nữ. U xương ác tính có chữa được không? Ung thư xương hiện nay được coi là điều trị được với tỷ lệ sống thêm 5 năm từ 60-70%. Nguyên nhân gây ung thư xương , hiện nay chưa được biết rõ. Các yếu tố được coi là có liên quan đến nguy cơ mắc bệnh bao gồm: Một số bệnh lành tính có nguy cơ chuyển dạng ung thư xương: Phân loại ung thư xương bao gồm: Bệnh thường gặp ở người trẻ tuổi, đặc biệt trẻ có chiều cao lớn hơn các trẻ khác cùng lứa tuổi Vị trí hay gặp: đầu dưới xương đùi và đầu trên xương chày. Vị trí ít gặp hơn là đầu trên xương đùi và đầu trên xương cánh tay; xương dẹt hay bị ung thư xương là xương chậu và xương bả vai. Các triệu chứng ung thư xương thường gặp bao gồm: Người có tiền sử gia đình mắc u xương ác tính Chưa có biện pháp phòng ngừa u xương đặc hiệu. Một số biện pháp sau có thể áp dụng: Các xét nghiệm trong chẩn đoán ung thư xương bao gồm: Xquang xương: Chụp cắt lớp vi tính: đánh giá mức độ lan rộng của tổng thương trong xương, trong tủy xương và ngoài xương. Có giá trị hơn cộng hưởng từ là phát hiện sự hủy xương dưới vỏ, các gãy xương khó thấy Chụp cộng hưởng từ: Đánh giá sự lan rộng của khối u trong tủy xương, vào mô mềm, xâm lấn thần kinh, xâm lấn mạch máu. Chụp xạ hình xương: xác định giới hạn tổn thương, theo dõi sự tiến triển của các tổn thương và hiệu quả của điều trị hóa chất. Phát hiện các ổ di căn, đặc biệt là di căn xương Xét nghiệm mô bệnh học: có giá trị chẩn đoán, xác định loại mô bệnh học của ung thư xương. Xét nghiệm nồng độ Phosphatase kiềm: Tăng lên khi có hoạt động của nguyên bào xương. Xét nghiệm có vai trò theo dõi và tiên lượng bệnh. Sau điều trị nếu phosphatase kiềm tăng lên trở lại nghĩ đến tái phát. Chẩn đoán phân biệt của ung thư xương bao gồm: Điều trị ung thư xương bao gồm các phương pháp sau: Phẫu thuật: Hóa chất: Tia xạ: Tiên lượng của ung thư xương phụ thuộc vào các yếu tố sau:Tổng quan bệnh U xương ác tính
Nguyên nhân bệnh U xương ác tính
Triệu chứng bệnh U xương ác tính
Đối tượng nguy cơ bệnh U xương ác tính
Phòng ngừa bệnh U xương ác tính
Các biện pháp chẩn đoán bệnh U xương ác tính
Các biện pháp điều trị bệnh U xương ác tính
Có tổn thương mạch máu và thần kinh chính của chi
Gãy xương bệnh lý có nguy cơ reo rắc tế bào ung thư xương nếu phẫu thuật bảo tồn dễ tái phát
Sinh thiết không đúng vị trí dẫn tới làm nhiễm bẩn sang tổ chức lành, nhiễm trùng tại u
Tổn thương lan quá rộng vào phần mềm, không đáp ứng với hóa chất
Trẻ em dưới 12: cân nhắc cắt cụt chi vì bảo tồn xương phát triển mạnh gây chênh lệch chiều dài quá nhiều về sau.